Video 301 câu đàm thoại tiếng Hoa bài 11: Tôi cần mua quýt là 1 trong 40 video trong cuốn sách 301 câu đàm thoại tiếng Hoa được biên soạn theo chủ đề tiếng Trung giao tiếp hàng ngày cho người mới bắt đầu học tiếng Trung.
Mỗi bài học đều được chuyển tải sang dạng video có hình ảnh bám sát đời sống giúp bạn học tiếng Hoa dễ dàng hơn.
→ Xem lại 301 câu đàm thoại tiếng Hoa bài 10: Bưu điện ở đâu
Bài viết đề cập đến nội dung sau: ⇓
Từ Mới
1. 要 yào (yếu): cần, phải
我要买一个苹果。
Wǒ yào mǎi yí gè píngguǒ.
Tôi muốn mua một quả táo.他要去中国学习汉语。
Tā yào qù Zhōngguó xuéxí Hànyǔ.
Anh ấy muốn đến Trung Quốc học tiếng Trung.
2. 苹果 píng guǒ (bình quả ): táo
苹果很好吃。
Píngguǒ hěn hǎochī.
Táo rất ngon.我买了三斤苹果。
Wǒ mǎi le sān jīn píngguǒ.
Tôi đã mua ba cân táo.
3. 钱 qián (tiền ): tiền
我没有钱了。
Wǒ méiyǒu qián le.
Tôi không còn tiền rồi.这些东西一共多少钱?
Zhèxiē dōngxi yígòng duōshao qián?
Những thứ này tổng cộng bao nhiêu tiền?
4. 斤 jīn (cân ): cân
一斤苹果多少钱?
Yì jīn píngguǒ duōshao qián?
Một cân táo bao nhiêu tiền?我买了两斤葡萄。
Wǒ mǎi le liǎng jīn pútao.
Tôi đã mua hai cân nho.
5. 块(元) kuài (yuán) (khối ( nguyên ): đồng
这本书二十块。
Zhè běn shū èrshí kuài.
Cuốn sách này hai mươi đồng.我只有五块钱。
Wǒ zhǐ yǒu wǔ kuài qián.
Tôi chỉ có năm đồng.
6. 毛(角) máo (jiǎo) ( mao (giác ) ): hào
一杯水两毛钱。
Yì bēi shuǐ liǎng máo qián.
Một cốc nước hai hào.他给我一块五毛。
Tā gěi wǒ yí kuài wǔ máo.
Anh ấy đưa tôi một đồng năm hào.
7. 还 hái ( hoàn ): vẫn
我还要两斤苹果。
Wǒ hái yào liǎng jīn píngguǒ.
Tôi còn muốn hai cân táo nữa.她还没来。
Tā hái méi lái.
Cô ấy vẫn chưa đến.
8. 别的 bié de ( biệt đích ): khác
我不要这个,我要别的。
Wǒ bú yào zhège, wǒ yào biéde.
Tôi không muốn cái này, tôi muốn cái khác.还有别的人吗?
Hái yǒu bié de rén ma?
Còn ai khác không?
9. 桔子 jú zi (cát tử ) : quả quýt
我喜欢吃橘子。
Wǒ xǐhuān chī júzi.
Tôi thích ăn quýt.这橘子很甜。
Zhè júzi hěn tián.
Quả quýt này rất ngọt.
10. 尝 cháng ( thường ): nếm thử
你尝一尝这个菜吧。
Nǐ cháng yì cháng zhège cài ba.
Bạn thử món ăn này xem.我想尝一下这个水果。
Wǒ xiǎng cháng yíxià zhège shuǐguǒ.
11. 售货员 shòu huò yuán ( thụ hóa viên ): người bán hàng
售货员很热情。
Shòuhuòyuán hěn rèqíng.
Nhân viên bán hàng rất nhiệt tình.她是这家店的售货员。
Tā shì zhè jiā diàn de shòuhuòyuán.
Cô ấy là nhân viên bán hàng của cửa hàng này.
12. 种 zhǒng ( chủng ): chủng loại
你喜欢哪种水果?
Nǐ xǐhuān nǎ zhǒng shuǐguǒ?
Bạn thích loại trái cây nào?这种茶很好喝。
Zhè zhǒng chá hěn hǎo hē.
Loại trà này rất ngon.
13. 便宜 pián yi ( tiện nghi ): rẻ
这个手机很便宜。
Zhège shǒujī hěn piányi.
Cái điện thoại này rất rẻ.那家店的东西又好又便宜。
Nà jiā diàn de dōngxi yòu hǎo yòu piányi.
Đồ ở cửa hàng đó vừa tốt vừa rẻ.
14. 分 fēn ( phân ): xu
一元有一百分。
Yì yuán yǒu yì bǎi fēn.
Một đồng có một trăm xu.这支笔五十分。
Zhè zhī bǐ wǔshí fēn.
Cây bút này năm mươi xu.
15. 喝 hē ( hát ): uống
我想喝水。
Wǒ xiǎng hē shuǐ.
Tôi muốn uống nước.你喜欢喝咖啡吗?
Nǐ xǐhuān hē kāfēi ma?
Bạn có thích uống cà phê không?
16. 可口可乐 / Kěkǒukělè / (名): Coca – Cola
我买了一瓶可口可乐。
Wǒ mǎi le yì píng Kěkǒukělè.
Tôi đã mua một chai Coca-Cola.他很喜欢喝可口可乐。
Tā hěn xǐhuān hē Kěkǒukělè.
Anh ấy rất thích uống Coca-Cola.
17. 录音 / lùyīn / (名): (sự) ghi âm
请听下面的录音。
Qǐng tīng xiàmiàn de lùyīn.
Mời nghe phần ghi âm dưới đây.我在练习听录音。
Wǒ zài liànxí tīng lùyīn.
Tôi đang luyện nghe ghi âm.
18. 雪碧 / Xuěbì / (名): nước ngọt (Sprite)
我不喜欢喝雪碧。
Wǒ bù xǐhuān hē Xuěbì.
Tôi không thích uống Sprite.他买了两瓶雪碧。
Tā mǎi le liǎng píng Xuěbì.
Anh ấy mua hai chai Sprite.
19. 多 duō ( đa ): nhiều
他有很多书。
Tā yǒu hěn duō shū.
Anh ấy có rất nhiều sách.你今年多大?
Nǐ jīnnián duō dà?
Năm nay bạn bao nhiêu tuổi?
20. 瓶 píng ( bình ): bình, chai
我买了一瓶水。
Wǒ mǎi le yì píng shuǐ.
Tôi đã mua một chai nước.给我两瓶可乐。
Gěi wǒ liǎng píng kělè.
Cho tôi hai chai Coca.
MẪU CÂU
- 您要什么?
Nín yào shénme?
Ông cần gì? - 苹果多少钱一斤?
Píngguǒ duōshǎo qián yì jīn?
Táo bao nhiêu tiền một cân? - 两块五(毛)一斤。
Liǎng kuài wǔ (máo) yì jīn.
Hai đồng năm hào một cân. - 您要多少?
Nín yào duōshǎo?
Ông cần bao nhiêu? - 您还要别的吗?
Nín hái yào biéde ma?
Ông còn cần thứ khác không? - 我要买橘子。
Wǒ yào mǎi júzi.
Tôi muốn mua quýt. - (橘子)太贵了。
(Júzi) tài guì le.
(Quýt) Mắc quá đấy! - 您尝尝。
Nín chángchang.
Ông nếm thử xem!
Ngữ pháp:
1 语气助词 “了”
(1) Trợ từ ngữ khí “了”
Trợ từ ngữ khí “了” có khi chỉ tình huống đã có sự thay đổi. Ví dụ:
(1) 这个月我不忙了。
- Zhège yuè wǒ bù máng le.
Tháng này tôi không bận nữa.
(以前很忙 trước đây rất bận)
(2) 现在他有工作了。
- Xiànzài tā yǒu gōngzuò le.
Bây giờ anh ấy đã có việc làm rồi.
(以前没有工作 trước đây không có việc làm)
2 动词重叠
Động từ lặp lại
Trong tiếng Hoa có một số động từ có thể lặp lại, gọi là động từ lặp lại. Động từ lặp lại chỉ động tác xảy ra trong thời gian ngắn, hoặc chỉ khí nhẹ nhàng, thoải mái, có khi có thêm nghĩa là “thử”.
Dạng lặp lại của động từ một âm tiết là “AA”, ví dụ: 看看, 听听, 尝尝 . Còn dạng lặp lại của động từ hai âm tiết là “ABAB”,
ví dụ: 休息休息, 介绍介绍.
Đàm thoại
Đoạn hội thoại 1
售货员:您要什么?
- shòuhuòyuán: Nín yào shénme?
Người bán hàng: Ông/bà cần gì?
大卫:我要苹果。多少钱一斤?
- Dàwèi: Wǒ yào píngguǒ. Duōshǎo qián yì jīn?
Đại Vệ: Tôi muốn mua táo. Bao nhiêu tiền một cân?
售货员:两块五(毛)。
- shòuhuòyuán: Liǎng kuài wǔ (máo).
Người bán hàng: Hai đồng năm hào.
大卫:那种呢?
- Dàwèi: Nà zhǒng ne?
Đại Vệ: Còn loại đó thì sao?
售货员:一块三。
- shòuhuòyuán: Yí kuài sān.
Người bán hàng: Một đồng ba (1,3 tệ).
大卫:要这种吧。
- Dàwèi: Yào zhè zhǒng ba.
Đại Vệ: Lấy loại này đi.
售货员:要多少?
- shòuhuòyuán: Yào duōshao?
Người bán hàng: Muốn lấy bao nhiêu?
大卫:两斤。
- Dàwèi: Liǎng jīn.
Đại Vệ: Hai cân.
售货员:还要别的吗?
- shòuhuòyuán: Hái yào biéde ma?
Người bán hàng: Còn cần thứ gì khác không?
大卫:不要了。
- Dàwèi: Bú yào le.
Đại Vệ: Không cần nữa.
Đoạn hội thoại 2
售货员:您要买什么?
- shòuhuòyuán: Nín yào mǎi shénme?
Nhân viên bán hàng: Ngài muốn mua gì?
玛丽:我要买橘子。一斤多少钱?
- Mǎlì: Wǒ yào mǎi júzi. Yì jīn duōshǎo qián?
Mary: Tôi muốn mua quýt. Một cân bao nhiêu tiền?
售货员:两块八。
- shòuhuòyuán: Liǎng kuài bā.
Nhân viên bán hàng: Hai tệ tám.
玛丽:太贵了。
- Mǎlì: Tài guì le.
Mary: Mắc quá.
售货员:那种便宜。
- shòuhuòyuán: Nà zhǒng piányi.
Nhân viên bán hàng: Loại kia thì rẻ hơn.
玛丽:那种好不好?
- Mǎlì: Nà zhǒng hǎo bù hǎo?
Mary: Loại đó có tốt không?
售货员:您尝尝。
- shòuhuòyuán: Nín chángchang.
Nhân viên bán hàng: Ngài nếm thử đi.
玛丽:好,我要四个。
- Mǎlì: Hǎo, wǒ yào sì ge.
Mary: Được, tôi lấy bốn quả.
售货员:这是一斤半,三块七毛五分。还买别的吗?
- shòuhuòyuán: Zhè shì yì jīn bàn, sān kuài qī máo wǔ fēn. Hái mǎi biéde ma?
- Nhân viên bán hàng: Đây là một cân rưỡi, ba tệ bảy hào năm xu. Còn mua thêm gì không?
玛丽:不要了。
- Mǎlì: Bú yào le.
Mary: Không mua nữa.
Chú thích
① “(苹果)多少钱一斤?” (Píngguǒ) duōshǎo qián yī jīn?
“(橘子)一斤多少钱?” (Júzi) yī jīn duōshǎo qián?
Hai câu trên ý nghĩa giống nhau, đều dùng để hỏi giá tiền của một cân. Chỉ có điều câu trước nhấn mạnh “bao nhiêu tiền” mới mua được 1 cân, còn câu sau nhấn mạnh “một cân” cần bao nhiêu tiền.
② “两块五毛” (Liǎng kuài wǔ máo)
“Hai đồng rưỡi”
“元”,“角”,“分” là đơn vị tính của đồng “Nhân dân tệ” Trung Quốc. Khẩu ngữ thường dùng là “块”,“毛”,“分”, đều là số thập phân. Nếu “毛” hoặc “分” là đơn vị cuối cùng thì có thể được lược bỏ. Ví dụ:
130元 → 一块三。 (Yī kuài sān)
285元 → 两块八毛五。 (Liǎng kuài bā máo wǔ)
③ “两斤” (Liǎng jīn)
“Hai cân”
“两” và “二” đều chỉ 2. Trước một lượng từ (hoặc trước một danh từ không dùng lượng từ) thông thường đều dùng “两”, không dùng “二”. Ví dụ:
“两个朋友” (Liǎng gè péngyou) – “Hai người bạn”
“两斤苹果” (Liǎng jīn píngguǒ) – “Hai cân táo”
Nhưng số 2 ở phía sau số từ 10 trở lên như 12, 32…, bất kể là sau đó có hay không có lượng từ, đều dùng “二”, không dùng “两”. Ví dụ:
“十二点” (Shí’èr diǎn) – “12 giờ”
“二十二个学生” (Èrshí’èr gè xuésheng) – “22 học sinh”
MỞ RỘNG
我常去百货大楼买东西。那儿的东西很多,也很便宜。
- Wǒ cháng qù Báihuò Dàlóu mǎi dōngxi. Nàr de dōngxi hěn duō, yě hěn piányi.
A: 你要喝什么? A: 有。
Nǐ yào hē shénme? Yǒu.
B: 有雪碧吗? B: 要两瓶吧。
Yǒu Xuěbì ma? Yào liǎng píng ba.
→ Xem tiếp 301 câu đàm thoại tiếng Hoa bài 12: Tôi muốn mua áo len
Chúc các bạn học tốt tiếng Trung. Cám ơn các bạn đã ghé thăm website của chúng tôi.
Nguồn: chinese.com.vn
Bản quyền thuộc về: Trung tâm tiếng Trung Chinese
Vui lòng không coppy khi chưa được sự đồng ý của tác giả.
.